Việt Nam Hải sản 24h - Công ty TNHH Xuân Trường Gia: Việt Nam

Bạn đang xem: Việt Nam

[gia]Theo số lượng[/gia]
[diachi]Nguyên chất[/diachi]
[dientich]200g[/dientich]
[ketcau]Tự nhiên[/ketcau]
[tintuc]
Bột Diếp Cá (giấp cá) nguyên chất
Sấy lạnh, nghiền bột, đóng túi
Giá bán: Theo số lượng
Giao hàng toàn quốc, Quốc tế
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và đóng gói theo yêu cầu).
(Cam kết đúng chất lượng, ưu đãi khách hàng đối tác lâu dài)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)


Tuân thủ nghiêm ngặt phương pháp sấy lạnh của Nhật Bản
Quy trình sấy lạnh
Không khí nóng khô được đưa qua các sản phẩm cần sấy, nhiệt độ không khí giảm xuống, độ ẩm không khí tăng lên; Đảm bảo luồng không khí mang hơi ẩm cho từng lá Diếp Cá sẽ được hút qua dàn lạnh, ngưng tụ; Tạo cho không khí và hơi ẩm được tuần hoàn và thoát bằng cách đẩy nhiệt độ xuống thấp, nước sẽ ngưng đọng lại và chảy ra ngoài.
Luồng không khí được tách ẩm này được đẩy qua buồng nóng, tại đây nhiệt độ không khí khô sẽ tăng dần từ 30 đến 50 độ C; sau đó quạt gió sẽ đẩy luồng khí này vào lại buồng sấy. Chu trình này được khép kín và diễn ra liên tục làm khô lá Diếp Cá mà không cần sấy ở nhiệt độ cao.
Quá trình vận hành trong dây chuyền sản xuất của Chúng tôi được đánh giá đạt chuẩn CGMP. Thành phẩm là bột Diếp Cá nguyên chất 100%, được đóng gói trong túi zip hoặc hũ thủy tinh hoặc đóng gói theo yêu cầu với nhãn mác logo thương hiệu được chuẩn hóa và kiểm định trước khi đến tay người tiêu dùng.
Phương pháp sấy lạnh?
Sấy lạnh là phương pháp làm khô sản phẩm ở nhiệt độ thấp từ 10-50°C, tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ, áp suất bên trong và ngoài sản phẩm, được làm khô ở nhiệt độ chuẩn, tạo ra sản phẩm giữ nguyên hương vị tự nhiên từ màu sắc đến chất dinh dưỡng.
Công nghệ sấy lạnh không phải là một công nghệ mới, nó đã được nghiên cứu, phát triển và ứng dụng từ khá lâu trên thế giới, nhưng ở Việt Nam công nghệ này vẫn chưa thực sự phổ biến chi phí đầu tư công nghệ khá tốn kém, do công nghệ hiện đại, phải tuân thu nghiêm ngặt tư khâu lựa chọn sản phẩm tươi. 
Ưu điểm vượt trội của sấy lạnh
Hầu hết tất cả các nguyên liệu mỹ phẩm như bột mỹ phẩm, dược liệu, men vi sinh, trái cây,… đều chỉ có thể sấy lạnh mới giữ nguyên được hàm lượng chất dinh dưỡng tự nhiên, giúp giữ được màu sắc, hương vị nguyên sinh.
Sản phẩm sau khi sấy lạnh bạn nên để ở nhiệt độ tiêu chuẩn khoảng 10 đến 30 phút trước khi đưa vào nghiền, đóng gói.
Nguyên liệu mỹ phẩm bột Diếp Cá của Chúng tôi
Với khẩu hiệu “Phát triển bền vững - Niền tin trọn vẹn”. Với chúng tôi, sức khỏe cộng đồng là trên hết, chúng tôi luôn đưa ra thị trường sản phẩm chất lượng tốt nhất đến tay người tiêu dùng.
Nguyên liệu 
Bột Diếp Cá được chọn lựa từ 100% lá Diếp Cá tươi, áp dụng quy trình lựa chọn sản phẩm đầu vào, quy trình sấy lạnh tiêu chuẩn, giúp giữ nguyên các dưỡng chất, màu xanh đặc trưng, cũng như đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đáp ứng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn đánh giá từ nguồn nguyên liệu, nhà xưởng, quy trình sản xuất đến chất lượng sản phẩm trước khi đến tay người tiêu dùng.
Diếp cá hay giấp cá, dấp cá, lá giấp, rau giấp, rau vẹn, ngư tinh thảo, tập thái (danh pháp khoa học: Houttuynia cordata) là một loài thực vật thuộc họ Saururaceae.
Diếp cá từ lâu đã là một món ăn, một bài thuốc dân gian cực kỳ tốt dùng để chăm sóc da hoặc hỗ trợ điều trị một số bệnh. Một ly bột diếp cá mỗi ngày sẽ giúp nâng cao sức khỏe và bổ sung cho cơ thể nhiều dưỡng chất, vitamin. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn bột diếp cá có tác dụng gì cũng như cách sử dụng.


Công dụng:
- Hỗ trợ giảm táo bón, mụn nhọt
- Kháng khuẩn, kháng viêm
- Thanh nhiệt, hạ sốt và giải độc
- Hạ sốt nhanh chóng.
- Chữa bệnh sỏi thận.
- Diếp cá có tính mát giúp giải nhiệt, mát gan, bồi bổ cơ thể.
- Diếp cá trị táo bón ở trẻ em và người lớn rất hiệu quả.
- Rau diếp cá hỗ trợ điều trị kinh nguyệt không đều, chậm kinh.
- Chữa các bệnh phụ nữ như viêm âm đạo.
- Chữa bệnh mụn nhọt do nóng trong người, viêm nhiễm.
- Trị ho lâu ngày, ho khan, ho có đờm, viêm phế quản.
- Hỗ trợ điều trị bệnh tắc sữa ở phụ nữ mới sinh.
- Với tính ôn, lành tính, diếp cá còn tốt cho hệ bài tiết giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh tiểu nhiều lần, đi tiểu rắt.
- Bột diếp cá trị trĩ nội cực tốt, trị trĩ ngoại và cầm máu do trĩ.
- Tốt cho hệ tiêu hóa, viêm đại tràng, hỗ trợ chữa viêm ruột.
- Cung cấp sắt, canxi, vitamin, khoáng chất,... cho cơ thể khỏe mạnh.


Công dụng bột diếp cá: Làm đẹp da
Tác dụng bột diếp cá ngoài dùng chữa bệnh, diếp cá còn được dùng như một phương pháp làm đẹp ít tốn kém mà hiệu quả:
- Diếp cá giúp da săn chắc da, mịn màng.
- Ngăn chặn bã nhờn trên da, giữ cho da bạn luôn khô ráo.
- Trị mụn viêm, mụn mủ trên da hiệu quả nhờ khả năng sát trùng, giải độc.
- Ngăn ngừa mụn quay trở lại.
- Làm trắng da sau một thời gian sử dụng.
Cách dùng:
- Bột diếp cá có thể ăn hoặc uống trực tiếp và được sử dụng thay thế cho lá tươi
- Pha một 2 muỗng bột diếp cá với 200ml nước tinh khiết rồi thêm đường hoặc mật ong cho dễ uống. Mỗi ngày dùng 2 ly là vừa đủ, uống ngay sau khi ăn
- Sử dụng 2 muỗng bột diếp cá đảo lẫn với cháo hoặc bột cho trẻ ăn dặm.
- Bột rau diếp cá kết hợp với các hỗn hợp khác như sữa tươi, mật ong, sữa chua để làm sinh tố hoặc tạo thành dung dịch dạng sệt đắp mặt rất tốt.
Cách uống bột diếp cá tăng cường sức khỏe
Mỗi ngày khi thức dậy, pha 2 muỗng bột diếp cá với 200ml nước cộng thêm một ít đường hoặc sữa đặc để dễ uống. Uống đều đặn bạn sẽ thấy cơ thể có những thay đổi rõ rệt. Nên uống trước bữa ăn 30 phút và có thể kết hợp với các loại rau củ khác để dễ tiêu hóa.

Đặc điểm của rau diếp cá
Diếp cá là cây thân thảo, mọc và phân bố chủ yếu ở châu Á, tập trung từ Ấn Độ đến Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan và các nước Nam Á, Đông Nam Á. Ở Việt Nam, diếp cá mọc hoang ở những nơi ẩm ướt như ven ruộng, bờ ao, những nơi ngập nước quanh năm,…Rễ diếp cá có thân mọc thẳng, cao khoảng 20-30cm, có lông hoặc ít lông. Lá bạc hà mọc cách nhau giữa các đốt của cây, hình trái tim, đầu lá hơi nhọn hoặc nhọn hoàn toàn, cuống lá hơi cong. Vì cây có mùi tanh nhẹ nên có tên là diếp cá.

Lưu ý khi dùng bột diếp cá
Tuy là loại thảo dược lành tính, ít tác dụng phụ nhưng người dùng không nên lạm dụng. 
Diếp cá có thể dùng hàng ngày nhưng với liều lượng vừa phải. 
Nếu dùng quá liều khiến cơ thể cảm thấy chóng mặt và buồn nôn. 
Ngoài ra, diếp cá có tính hàn, nếu sử dụng với số lượng quá lớn sẽ khiến cơ thể bị cảm lạnh, nhất là vào mùa đông. 
Người bị cảm lạnh không nên uống nước diếp cá mỗi ngày vì dễ gây đau dạ dày. 
Ngược lại, những người thường xuyên bị nóng, mẩn ngứa nên dùng bột diếp cá, đặc biệt là vào mùa hè để giải nhiệt, thải độc.
Giấy Chứng nhận sản phẩm

Lưu ý: Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu không nên dùng diếp cá và rau má do tính mát của hai loại rau này. Những tháng tiếp theo có thể dùng để bổ sung chất xơ nhằm giảm táo bón, tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. 
+ Tránh uống vào sáng sớm và tối muộn vì dễ gây lạnh bụng. 
+ Sử dụng liên tục trong 1 tháng sau đó nghỉ 1 tuần và tiếp tục sử dụng.
+ Để tận dụng hết những lợi ích tuyệt vời từ diếp cá, bạn nên chọn mua bột diếp cá chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng. Nếu đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm thiên nhiên này, bạn có thể tìm hiểu về bột diếp cá nguyên chất. 
+ Một trong những sản phẩm nổi bật là Bột diếp cá nguyên chất với 100% thành phần rau diếp cá tự nhiên, được sản xuất theo dây chuyền công nghệ tiên tiến Nhật Bản, bổ sung nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe.
+ Bột diếp cá áp dụng công nghệ sấy lạnh hiện đại, tiên tiến từ Nhật Bản, giúp sản phẩm trở nên vượt trội so với các sản phẩm khác trên thị trường. 
+ Công nghệ sấy đặc biệt này giúp giữ được 99% dưỡng chất từ rau diếp cá nguyên chất. Nhờ đó, giá trị dinh dưỡng của loại rau này gần như được bảo toàn trọn vẹn khi đến tay người tiêu dùng.
+ Rau diếp cá sử dụng trong sản phẩm được trồng và thu hoạch tại Đà Lạt, đảm bảo đạt tiêu chuẩn Châu Âu, không chứa ký sinh trùng, giun sán độc hại. 
Giấy chứng nhận sản phẩn

+ Sau khi thu hoạch, rau diếp cá trải qua quá trình làm sạch, tiền xử lý và sấy lạnh theo công nghệ Nhật Bản.
+ Nhà sản xuất cam kết không sử dụng bất kỳ thuốc nhuộm, hóa chất độc hại, hương liệu, chất bảo quản, không biến đổi gen nên đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khỏe người dùng.
+ Nhờ những thông tin về bột diếp cá có tác dụng gì, quả thực đây là một trong những loại bột từ nguyên liệu tự nhiên rất tốt cho cơ thể con người, từ sắc đẹp đến sức khỏe. 
Chứng nhận sản phẩm

+ Tuy nhiên, để sản phẩm có thể phát huy tối đa giá trị của chúng thì bạn nên mua bột diếp cá ở địa chỉ, cơ sở uy tín, chất lượng tốt.
[/tintuc]

[gia]Theo thời giá[/gia]
[diachi]Việt Nam[/diachi]
[dientich]Chất lượng cao[/dientich][tintuc]
Chuyên cung cấp Gà thả vườn thịt chất lượng cao
+ Sản phẩm: Đảm bảo chất lượng.
+ Sản phẩm cung ứng: Gà thịt
+ Bao nilon: theo số lượng khách đặt hàng.
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và vận chuyển theo yêu cầu)
+ Trọng lượng 1,5-2kg/con
Giá bán: Theo thời giá. (Có thương lượng theo số lượng)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)

Thịt gà là thực phẩm gia cầm phổ biến nhất trên thế giới.
Do có chi phí thấp và dễ chăn nuôi hơn so với các động vật khác như trâu bò hoặc lợn, nên gà đã trở thành loại thực phẩm không thể thiếu trong ẩm thực của nhiều nền văn hóa trên thế giới, đồng thời thịt của chúng đã được biến tấu để phù hợp với khẩu vị của từng khu vực.
Thịt gà có thể được chế biến theo nhiều cách khác nhau tùy theo mục đích của chúng, bao gồm bỏ lò, nướng, quay, chiên hoặc luộc, cùng nhiều phương pháp khác. Kể từ nửa sau của thế kỷ 20, thịt gà chế biến sẵn đã trở thành một mặt hàng chủ yếu của dòng thực phẩm thức ăn nhanh. Loại thịt này đôi khi được coi là tốt cho sức khỏe hơn thịt đỏ, trong đó nồng độ cholesterol và chất béo bão hòa thấp hơn hẳn.
Ngành công nghiệp chăn nuôi gà tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trên khắp thế giới. Ở các nước phát triển, gà thường được nuôi theo phương pháp thâm canh, trong khi các khu vực kém phát triển hơn thì nuôi gà bằng các kỹ thuật chăn nuôi truyền thống. Liên hợp quốc ước tính rằng có đến 19 tỷ con gà trên Trái đất, nhiều gấp hơn hai lần so với dân số loài người.

Thịt gà có nhiều phần nạc và tương đối ít mỡ nên chứa một hàm lượng protein cao và đa dạng. Chính vì vậy, bổ sung các món ăn từ gà vào thực đơn hàng ngày sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người tiêu dùng, từ phát triển cơ bắp cho đến giảm cân hiệu quả. Ăn thịt gà có thể giúp mang tới một hàm răng và xương chắc khỏe, bởi trong thịt có rất nhiều Phosphor – có lợi cho răng và xương. Ngoài ra, chất này còn góp phần đảm bảo các chức năng của các bộ phận như thận, gan, thần kinh trung ương,… giúp chúng hoạt động tốt hơn. Đây là một trong những thành phần chính có trong thịt gà. Khoáng chất này rất cần thiết trong việc trao đổi chất trong cơ thể. Nhờ đó, tuyến giáp được cải thiện tốt và hoạt động tốt hơn, giúp tăng cường hệ miễn dịch trong cơ thể. Ngoài ra, trong thịt gà còn chứa một hàm lượng amino acid được gọi là tryptophan. Chất này có tác dụng làm dịu hệ thần kinh căng thẳng sau một ngày làm việc vất vả, cũng như mang lại giấc ngủ ngon.

Một trong những giá trị dinh dưỡng của thịt gà cực hữu ích;
Bổ sung protein
Thịt gà có nhiều phần nạc và tương đối ít mỡ, nên chứa một hàm lượng protein cao và đa dạng. Chính vì vậy, bổ sung các món ăn từ gà vào thực đơn hàng ngày sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích về sức khỏe, từ phát triển cơ bắp cho đến giảm cân hiệu quả.
Giàu Photpho
Ăn thịt gà có thể giúp đem tới cho bạn một hàm răng và xương chắc khỏe. Bởi trong thịt gà có rất nhiều Photpho – chất có lợi cho răng và xương. Ngoài ra, chất này còn góp phần đảm bảo các chức năng của các bộ phận như thận, gan, thần kinh trung ương,… giúp chúng hoạt động tốt hơn.

Nhiều khoáng chất Selenium
Đây là một trong những thành phần chính có trong thịt gà. Khoáng chất này rất cần thiết trong việc trao đổi chất trong cơ thể. Nhờ đó, tuyến giáp được cải thiện tốt và hoạt động tốt hơn, giúp tăng cường hệ miễn dịch trong cơ thể.
Đồng thời, Selenium rất có lợi cho việc giảm cân hiệu quả của phái đẹp. Các đặc tính này sẽ được giúp các bạn tránh được một số bệnh tật trong quá trình lấy lại vóc dáng như mong muốn.
Tryptophan và serotonin hỗ trợ giảm trầm cảm
Có thể bạn chưa biết, trong thịt gà còn chứa một hàm lượng axit amin được gọi là tryptophan. Chất này có tác dụng làm dịu hệ thần kinh căng thẳng sau một ngày làm việc vất vả, cũng như mang lại cho bạn một giấc ngủ ngon.
Bên cạnh đó, nếu bạn cảm thấy chán nản thì có thể ăn một vài món ăn bổ dưỡng làm từ thịt gà để làm tăng chất serotonin trong não. Từ đó, bạn có thể giải tỏa được những căng thẳng trong công việc và cuộc sống để tâm trạng thoải mái, vui vẻ hơn.

Bảo vệ tim mạch
Homocysteine là một axit amin có thể gây ảnh hưởng tới tim mạch khi ở tồn tại với liều lượng cao. Tuy nhiên, việc ăn ức gà có thể giúp bạn đảm bảo điều tiết loại axit amin này ở mức ổn định. Chính vì vậy, đừng bỏ qua các món ăn từ thịt gà để giữ cho mình một trái tim khỏe mạnh.
Vitamin B6 đẩy mạnh quá trình trao đổi chất
Vitamin B6 có trong thịt gà sẽ thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Nhờ đó, việc tiêu hóa thức ăn cho cơ thể được nhanh hơn, không lưu giữ quá nhiều chất béo trong cơ thể và giúp cho việc giảm cân của bạn.
Ngoài ra, chất dinh dưỡng này cũng giúp cho mạch máu được hoạt động tốt hơn. Vì thế, để cải thiện quá trình trao đổi chất, bạn hãy cân nhắc các món ăn từ thịt gà.

Niacin chống ung thư
Niacin là một loại vitamin giúp chống lại ung thư hiệu quả. Loại chất này đã được tìm thấy rất nhiều có trong thịt gà. Cụ thể, Niacin sẽ giúp bảo vệ cơ thể và chống lại các tổn thương DNA bị lỗi – nguyên nhân của nhiều loại ung thư khác nhau.
Các chất giúp sáng mắt
Giúp sáng mắt là một trong những tác dụng tuyệt vời của thịt gà đối với sức khỏe. Bởi vì trong loại thịt gia cầm này có chứa hàm lượng cao các chất retinol, alpha, beta-carotene, lycopene,… trong thịt gà đều là những chất bắt nguồn từ vitamin A. Vì vậy, ăn thịt gà sẽ giúp ổn định và thậm chí là nâng cao thị lực của bạn.
Riboflavin tăng cường phát triển tế bào
Vào mùa đông, da bạn thương bị khô và nứt nẻ, khiến cho bạn khó chịu. Tuy nhiên trong thịt gà có chất riboflavin, đặc biệt là trong gà sẽ giúp tăng cường việc sửa chữa các mô, khiến cho da luôn được tươi trẻ vè đầy sức sống.

Những sai lầm khi ăn thịt gà
Bên cạnh những tác dụng của thịt gà đối với sức khỏe, bạn cũng nên chú ý đến những tác dụng ngược khi ăn thịt gà sai cách:
Ăn quá nhiều: Tiêu thụ quá nhiều thịt gà sẽ bạn bị khó tiêu và gây khó chịu cho cơ thể. Vì vậy, hãy chú ý đến hàm lượng sao cho hợp lý. Ăn thịt bảo quản kém: Nếu ăn phải thịt gà không được bảo quản cẩn thận và vệ sinh sạch sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ngộ độc cho người sử dụng. Ngoài ra, thịt đã nấu chín nếu muốn bảo quản thì bạn nên bỏ vào các hộp đựng thực phẩm đậy kín. Ăn thịt gà không rõ nguồn gốc: Bạn cũng nên lựa chọn thịt gà có nguồn gốc rõ ràng tránh mua phải thịt gà có nhiều hoocmoon tăng trường và kích thích.

Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7).
Chúng tôi cam kết luôn nâng cao chất lượng dịch vụ và không ngừng phấn đấu để mang đến sự thành công, thịnh vượng cho Quý Khách hàng !



[/tintuc]

[gia]Theo thời giá[/gia]
[diachi]Việt Nam[/diachi]
[dientich]Chất lượng cao[/dientich][tintuc]
Chuyên cung cấp Chim Cút thịt chất lượng cao
+ Sản phẩm: Đảm bảo chất lượng.
+ Sản phẩm cung ứng: Cút thịt
+ Bao nilon: theo số lượng khách đặt hàng.
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và vận chuyển theo yêu cầu)
Giá bán: Theo thời giá. (Thương lượng theo số lượng)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)

Công dụng và những lưu ý khi sử dụng thịt chim cút 
Chim cút, còn gọi là chim cay, là một tên gọi chung cho một số chi chim có kích thước trung bình trong họ Trĩ (Phasianidae), hoặc trong họ Odontophoridae (chim cút Tân thế giới) cùng bộ. Bài này chỉ nói về các loài sinh sống trong khu vực Cựu Thế giới thuộc họ Trĩ mà thôi. Các loài chim cút Tân thế giới không có quan hệ họ hàng gần, nhưng chúng cũng được gọi là chim cút do bề ngoài và các hành vi tập tính khá giống với các loài chim cút Cựu thế giới.
Các loài cun cút Cựu thế giới đôi khi cũng được gọi là chim cút, nhưng chúng thuộc về họ Turnicidae và chúng không phải là chim cút thật sự, cũng như chưa thấy ở đâu nuôi chúng với mục đích lấy thịt hay trứng ở quy mô thương mại như các loài chim cút thực sự. Chim cút là các loài chim nhỏ, mập mạp sống trên đất liền. Chúng là các loài chim ăn hạt, nhưng cũng ăn cả sâu bọ và các con mồi nhỏ tương tự. Chúng làm tổ trên mặt đất. Một số loài chim cút được nuôi với số lượng lớn trong các trang trại. Chúng bao gồm cút Nhật Bản, cũng được biết đến như là chim cút coturnix, được nuôi giữ chủ yếu để sản xuất trứng và được bán rộng khắp thế giới.

Giá trị dinh dưỡng của chim cút
Giá trị dinh dưỡng của thịt chim cút cao hơn cả thịt gà, nó có hàm lượng chất béo thấp nên là thực phẩm bồi bổ cho người mắc bệnh tim mạch, cao huyết áp, béo phì. Có người còn gọi thịt chim cút là "nhục sâm". Đặc biệt, thịt chim cút có nhiều Lecithin (Lecithin có tác dụng kích thích cơ thể chóng lớn).
Theo Đông y, thịt chim cút có vị ngọt tính bình, bổ ngũ tạng, thông lợi thấp nhiệt, có thể để trị bệnh lưng gối đau mãn tính do can thận âm hư, trị bệnh tiêu hóa không tốt và ăn uống không thấy ngon. Chim cút có giá trị làm thuốc, chữa bệnh tương đối cao như: chữa cơ thể suy nhược, trẻ em suy dinh dưỡng, ho gà, bổ thận, bổ thần kinh, chữa đái tháo đường, tăng huyết áp, hạ huyết áp, xơ vữa động mạch và các bệnh khác nhau thuộc hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, hệ hô hấp.

Những món từ chim cút
Chim cút nấu đông trùng hạ thảo - đông trùng hạ thảo 6g, chim cút 3 con, nước luộc gà 200 ml. Gừng, hành, tiêu, muối ăn. Chim cút làm sạch, bỏ đầu, móng. Mổ từ lưng, bỏ nội tạng, rửa sạch, cho vào nước sôi một phút, vớt ra để ráo nước. Gừng tươi thái miếng, hành thái đoạn ngắn. Đông trùng hạ thảo phân 3 phần, mỗi phần nhét vào một con chim cút, cột lại, cho vào trong bát. Nước thịt gà cho thêm muối và tiêu rồi đổ vào từng bát, dùng giấy bông ướt dán kín miệng, đặt vào lồng hấp 40 phút là được. Món này giúp bổ phế ích thận, kiện tỳ khai vị... Hay món "Chim cút quế chi" - chim cút 3 con, quế chi 2g, nước luộc xương heo 500g, cùng rượu, đường trắng, muối tiêu, gừng, hành, dầu vừng, bộ khiếm thực (bột củ súng), dầu thực vật vừa đủ. Làm sạch chim cút, lột da, mổ từ phần đuôi, bỏ chân, móng, rửa sạch, để ráo nước, dùng muối, rượu ướp, cho vào chảo dầu nóng, sao cho vàng, vớt ra.
Trong nồi còn để lại chút dầu, hành, gừng, khi có mùi thơm thì đổ nước xương heo vào. Khi nước sôi, đặt chim cút vào, cho rượu, muối, đường trắng, quế chi, bột hồ tiêu vào, dùng lửa nhỏ đun cho nước xương đặc lại là có thể dùng được. Có công dụng ôn thận, trợ dương, bổ ích ngũ tạng, chữa chứng đau gối, hoạt tinh, xuất tinh sớm, thân thể suy yếu, tiểu nhiều, khó do thận dương hư.
Một số món bổ dưỡng khác từ chim cút như: món chim cút hấp - chim cút 2 con, dầu ăn 100 ml, thịt ba chỉ 100g, rượu vang trắng 300 ml, hành khô, bơ 50g, nấm hộp 20g, cà rốt 0,5 kg; tiêu bột, muối tinh. Chim cút làm sạch, ướp tiêu, muối. Quay chim vàng đều bằng bơ và dầu ăn trên chảo. Hành củ xào thơm cùng với thịt ba chỉ, cà rốt thái khẩu mía, nấm cho vào. Cho tiếp rượu vang om cho chín mềm. Khi ăn nêm vừa gia vị, ăn nóng. Chim cút quay - chim cút 3 con, muối, hạt tiêu, mỡ nước 100g, đường kính, mạch nha 0,1 kg, hành khô. Làm sạch chim cút, bỏ nội tạng, rửa sạch, để ráo, chần qua nước sôi.

Hành khô giã nhỏ trộn với tiêu, muối, đường rồi xát vào bụng chim. Mạch nha hòa vào nước sôi (hơi ngọt). Lau khô da chim rồi phết mạch nha cho đều khắp để khoảng 15 phút cho khô rồi phết mạch nha lần nữa để khô. Mỡ nóng già thả chim vào quay, thường xuyên trở để chim chín vàng đều. Vớt ra chặt miếng bày vào đĩa. "Chim cút thuôn hành răm" - chim cút 3 con, hạt tiêu, thịt heo nạc 150g, nước mắm, muối, mỡ nước 50 ml, rau răm, hành hoa, nước dùng. Làm sạch lông chim cút, thui sơ qua, mổ bỏ ruột, lạng lấy thịt thái mỏng, ướp nước mắm, tiêu bột, rồi xào qua mỡ. Xương chim chọn loại mềm, băm nhỏ cùng thịt nạc, hành, ướp nước mắm, tiêu bột, viên thành từng viên nhỏ. Hành, răm rửa sạch, thái nhỏ. Đun sôi nước cho thịt chim, thịt viên vào nấu chín, nêm gia vị vừa. Múc ra bát, rắc hành răm lên trên, ăn nóng.
"Chim cút tần" - chim cút 3 con, nấm hương 20g, hạt sen 20g, hành củ khô, hành củ tươi, mỡ nước 50 ml, nước mắm, hạt tiêu. Chim làm sạch, bỏ nội tạng, ướp tiêu, muối vào bụng. Nấm hương ngâm nở, bỏ chân rửa sạch ướp tiêu, nước mắm. Hành củ khô bóc bỏ màng. Hạt sen luộc bóc bỏ màng, hành củ tươi rửa sạch. Cho tất cả vào bụng chim đem hấp cách thủy trong 1 giờ, bắc ra ăn nóng.

Những người bác sĩ khuyên không nên ăn thịt chim cút
Những người bị chứng dạ dày nóng, ham muốn tình dục quá mạnh và phụ nữ có bầu không nên ăn.
Mặc dù mọi người nghĩ rằng ăn cháo chim cút để bồi bổ cơ thể, nhưng trong món ăn này chứa một lượng chất béo hòa tan, mỡ trong thịt được nấu nhừ và tan vào cháo. Nếu chúng không được tiêu hóa hết, sẽ tồn tại lại trong cơ thể. Nếu bạn ăn quá nhiều thì ưu điểm của chim cút lại là nhược điểm.
Nếu người phụ nữ mang thai không tập thể dục thường xuyên, ăn cháo chim cút khiến cho cơ thể trở nên béo phì, và dễ gây hoa mắt, chóng mặt. Nó không chỉ có hại cho phụ nữ có thai mà còn ảnh hưởng đến em bé dùng.

Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7).

Chúng tôi cam kết luôn nâng cao chất lượng dịch vụ và không ngừng phấn đấu để mang đến sự thành công, thịnh vượng cho Quý Khách hàng !



[/tintuc]

[gia]Theo số lượng[/gia]
[diachi]Việt Nam[/diachi]
[dientich]theo yêu cầu[/dientich]
[ketcau]Nguyên chất[/ketcau]
[tintuc]
Chuyên cung cấp Bột Sả sấy khô nguyên chất
(Đóng tùi: theo yêu cầu)
Giá bán: Theo số lượng.
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và đóng gói theo yêu cầu)
Giao hàng toàn quốc, Quốc tế
(Cam kết đúng chất lượng, ưu đãi khách hàng đối tác lâu dài)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)

Cây sả ngoài công dụng giúp làm tăng hương vị cho món ăn thêm phần đậm đà mà còn mang lại nhiều tác dụng tuyệt vời đối với sức khỏe. Các thành phần tự nhiên chứa trong nguyên liệu này không những giúp giải độc cơ thể, hỗ trợ điều trị trầm cảm, rối loạn kinh nguyệt mà còn phòng ngừa ung thư.
Cây sả
Cây sả bên cạnh tác dụng làm đẹp còn giúp giải cảm và điều trị bệnh
+ Tên khác: Sả chanh, cỏ sả, hương mao hoặc lá sả
+ Tên khoa học: Cymbopogon flexuosus Stapf (Sả chanh), Cymbopogon winterianus Jowitt (sả Java)
+ Họ: Lúa Poaceae (Gramineae)
I. Mô tả cây sả
+ Đặc điểm sinh thái của cây sả
Sả chanh: Là dạng cây mọc theo dạng bụi, sống lâu năm với thân cao từ 1 – 1,5 m. Cây có thân rễ màu trắng xanh hoặc hơi tía. Phiến lá dài khoảng 1 m, hẹp với các bẹ lá cuốn chặt vào nhau. Mép lá sờ hơi nhám và cò mùi thơm dễ chịu. Bẹ lá không có lông nhưng có sọc dọc. Hoa mọc thành cụm gồm nhiều hoa nhưng không có cuống.
Sả Java: Mọc dạng bụi có thân cao khoảng 2 m. Thân gốc có màu hồng hoặc đỏ tím. Rễ cây phát triển khỏe ăn sâu vào lòng đất khoảng 20 – 25 cm. Lá thuôn dài, có màu xanh, mép lá nhám. Khi trưởng thành, lá rủ xuống khoảng 2/3 phiến lá với các bẹ lá quấn chặt lấy nhau, bao bọc lấy câu. Hoa mọc thành từng chùm thẳng đứng.
+ Phân bố
Sả chanh: Có nguồn gốc từ Ấn Độ sau đó được du nhập và trồng ở tất cả các tỉnh thành ở nước ta, đặc biệt là ở các tỉnh Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ.
Sả Java: Xuất xứ từ đảo Java của Indonexia và hiện nay có thể tìm thấy ở các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Madgascar,…
+ Bộ phận dùng, thu hái, chế biến
Bộ phận dùng: Thân và lá
Thu hái: Thu hoạch quanh năm
Chế biến: Dùng tươi nên chỉ cần hái về rửa sạch và dùng
+ Thành phần hóa học
Cây sả có các thành phần chính như citronella, citra, geraniol và citronellol.

II. Vị thuốc
+ Tính vị
Tính ấm, vị cay
+ Tác dụng
Cây sả có những tác dụng chính như sau:
Giải độc cơ thể: Sả có tác dụng thông tiểu tiện và hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chính vì vậy, chúng giúp tuyến tụy, thận, gan và bàng quang trở nên sạch sẽ hơn
Sát trùng: Theo một số nghiên cứu được đăng tải trên tạp chi y khoa Braxin cho thấy, sử dụng sả giống như một phương pháp điều trị nhiễm trùng khuẩn staph. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện, các tinh chất chứa trong cây sả có tác dụng ức chế và tiêu diệt vi khuẩn tốt hơn các loại thuốc kháng sinh.
Chống viêm: Một nghiên cứu được công bố vào năm 2010 cho biết, các tinh chất chiết xuất từ sả chanh có tác dụng chống viêm, giúp cải thiện triệu chứng bệnh viêm ruột
Ngăn ngừa ung thư: Theo các nhà khoa học, thường xuyên sử dụng nước sả sẽ giúp tiêu diệt tế bào ung thư như ung thư vú và ung thư gan. Bởi trong tinh chất sả có chứa thành phần luteolin – hoạt chất có khả năng ức chế, làm chậm sự tăng trưởng và tiêu diệt tế bào ung thư
Ngoài những tác dụng nêu trên, cây sả còn được biết đến bởi những công dụng sau:
+ Làm đẹp da
+ Điều trị rối loạn kinh nguyệt
+ Chống trầm cảm
+ Cải thiện tình trạng căng thẳng, chóng mặt và hỗ trợ điều trị bệnh Parkinson, Alzheimer
+ Tốt cho tóc
+ Giúp giảm cân
+ Có lợi cho hệ tiêu hóa

1. Tốt cho tiêu hóa
Trà sả có thể giúp ứng phó với các vấn đề về tiêu hóa như giảm: Buồn nôn, táo bón, đầy hơi và làm dịu dạ dày… giữ cho hệ tiêu hóa hoạt động tốt. Một nghiên cứu do Viện Y tế Quốc gia năm 2012 cho thấy sả có tác dụng chống loét dạ dày, giúp giảm đau bụng.
2. Giảm huyết áp
Sả có nhiều kali và giúp tăng sản xuất nước tiểu trong cơ thể. Điều này sẽ làm giảm huyết áp và tăng cường lưu thông máu. Theo một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Medical Forum, sả có hiệu quả trong việc giảm huyết áp.
3. Hỗ trợ giảm cân
Trà sả được sử dụng như một loại trà giải độc để tăng cường trao đổi chất, giúp hỗ trợ quá trình giảm cân. Theo một báo cáo năm 2013 được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Lâm sàng Hoa Kỳ, sự hiện diện của các hợp chất polyphenol và hàm lượng caffeine trong sả làm tăng tiêu hao năng lượng và quá trình oxy hóa chất béo, do đó góp phần giảm cân.
4. Ngừa ung thư, chống lão hóa
Theo một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Nông nghiệp và Hóa thực phẩm cho thấy, sả chứa nhiều chất chống oxy hóa. Các chất chống oxy hóa này có khả năng chống lại các gốc tự do, nguyên nhân gây ra sự phát triển của các tế bào ung thư cũng như lão hóa sớm.
5. Giảm stress
Sả là một thành phần có trong công thức thảo dược có thể giúp giảm lo lắng và căng thẳng.
6. Tốt cho tim mạch
Sả được sử dụng để điều trị cholesterol cao và kiểm soát bệnh tim. Một bài báo đăng trên Tạp chí Công nghệ & Nghiên cứu Dược phẩm đã kiểm tra tác động của sả đối với chuột. Người ta phát hiện ra rằng ăn sả làm giảm mức cholesterol, và do tác động đáng kể của việc giảm cholesterol, nó có thể tăng cường sức khỏe tim mạch và bảo vệ khỏi các bệnh tim lớn.
Nói chung, sả có chứa quercetin, một loại flavonoid được biết đến có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch. Hơn nữa, nó rất hữu ích trong việc kiểm soát các vấn đề về cholesterol cao.
7. Thúc đẩy sự phát triển của tóc
Dùng sả là một phương pháp điều trị mọc tóc hiệu quả và làm tăng sự phát triển của tóc. Nó là một nguồn giàu vitamin A và C, đóng vai trò là chất dinh dưỡng cần thiết cho cả da và tóc. Uống trà sả thường xuyên có thể giúp tăng cường các nang tóc và ngăn ngừa rụng tóc. Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy sả làm giảm đáng kể gàu trong vòng một tuần.
Ngoài ra, có thể sử dụng 1 nắm thân sả đem nấu với 1,5 lít nước. Sau khi nước sôi, chờ nước nguội hoặc pha thêm nước, dùng gội đầu. Thực hiện đều đặn 2 – 3 lần/ tuần giúp tóc mượt, chắc khỏe và hạn chế tình trạng rụng tóc.
8. Tăng cường sức khỏe răng miệng
Theo nghiên cứu năm 2012 được công bố bởi Viện Y tế Quốc gia, các đặc tính kháng khuẩn của sả giúp chống lại vi khuẩn streptococcus sanguinis, vi khuẩn gây sâu răng.

III. Cách làm trà sả
Thành phần: Nước, sả, mật ong
Cách làm:
+ Rửa sạch sả tươi với nước. Sau khi làm sạch, cắt chúng thành từng miếng nhỏ.
+ Đun sôi nước và cho sả tươi vào.
+ Đun sôi tiếp khoảng 10 phút.
+ Lọc trà, thêm mật ong và dùng nóng.
+ Tác dụng phụ
Hiện nay vẫn chưa có bất kỳ tài liệu nào ghi chép về tính không an toàn của cây sả. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn sức khỏe, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng sả để điều trị bệnh. Nguyên nhân là do sả có tác dụng kích thích tử cung dẫn đến sẩy thai.
+ Lưu ý
Khi sử dụng sả điều trị bệnh, người bệnh nên lưu ý những điểm sau:
Cây sả có tính ấm và có khả năng làm ra mồ hôi nên chỉ có tác dụng điều trị các chứng bệnh do hư hàn
Không nên sử dụng tinh dầu sả nguyên chất tránh gây kích ứng niêm mạc dạ dày
Người mắc các chứng bệnh do nhiệt hoặc cơ thể hư nhược không nên dùng sả.

+ Nguồn gốc xuất xứ: Sản xuất từ cây sả tươi (Việt Nam).
+ Thành phần: 100% từ nguyên liệu cây tươi.
+ Chỉ tiêu độ ẩm: < 10%.
+ Kích thước: Dạng bột mịn và theo yêu cầu của khách hàng.
+ Bao gói: Trọng lượng 1kg, 2kg, 5kg …+ Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.
+ Điều kiện bảo quản: < 200C
GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM



Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7).
Chúng tôi cam kết luôn nâng cao chất lượng dịch vụ và không ngừng phấn đấu để mang đến sự thành công, thịnh vượng cho Quý Khách hàng !

[/tintuc]

[gia]Theo thời giá[/gia]
[diachi]Việt Nam[/diachi]
[dientich]theo yêu cầu[/dientich]
[ketcau]Nguyên chất[/ketcau]
[tintuc]
Chuyên cung cấp Bột củ Tỏi nguyên chất
(Đóng tùi: theo yêu cầu)
Giá bán: Theo thời giá.
(Đặc biệt có cung cấp số lượng lớn và đóng gói theo yêu cầu)
Giao hàng toàn quốc, Quốc tế
(Cam kết đúng chất lượng, ưu đãi khách hàng đối tác lâu dài)
Hotline liên hệ trực tiếp: 0972 908 368 (24/7)

Tỏi (danh pháp hai phần: Allium sativum) là một loài thực vật thuộc họ Hành, nghĩa là có họ hàng với hành tây, hành ta, hành tím, tỏi tây, v.v... và cũng được con người sử dụng làm gia vị, thuốc, rau như những loài họ hàng của nó.
Tỏi là một trong những cây gia vị dễ trồng, nếu gặp thời tiết thuận lợi sẽ phát triển cực kì nhanh chóng, lợi dụng ưu điểm này, không ít gia đình thành thị đã sử dụng khoảng vườn nhỏ của mình để trồng.
Tỏi có thể sử dụng thành gia vị trong nước chấm pha chế gồm mắm, tỏi, ớt, tương, đường...Hoặc tỏi được trộn đều với các món rau xào (nhất là rau muống xào...) khiến món ăn dậy mùi thơm. Tỏi cũng được làm nước muối tỏi và ớt. Trong nấu ăn một số món có kèm theo tỏi phi.
Phần hay được sử dụng nhất của cả cây tỏi là củ tỏi. Củ tỏi có nhiều tép. Từng tép tỏi cũng như cả củ tỏi đều có lớp vỏ mỏng bảo vệ. Tỏi sinh trưởng tốt trong môi trường nóng và ẩm. Nếu muốn bảo quản tỏi dùng trong nấu nướng, cần cất tỏi ở chỗ khô ráo thì sẽ không mọc mầm. Khi nấu nướng cần bỏ lớp vỏ bảo vệ và vứt bỏ phần mầm tỏi thường màu xanh có thể nằm sâu trong tép tỏi. Một số dân tộc trên thế giới tin rằng tỏi giúp họ chống lại ma, quỷ, ma cà rồng.

1. Thành phần công hiệu của tỏi: Tỏi rất giàu chất dinh dưỡng. Theo nghiên cứu, trong 100g tỏi có chứa 6,36g protein, 33g carbohydrates, 150g calo và các dưỡng chất như vitamin nhóm B (B1, B2, B3, B6), sắt, canxi, kali, mangan, magie, photpho,...
Thành phần công hiệu chính trong tỏi là hợp chất hữu cơ sulfur và glycosides. Ngoài ra, trong tỏi còn có hàm lượng cao germanium và selen. Đặc biệt, hàm lượng germanium trong tỏi cao hơn so với các dược liệu như nhân sâm, trà xanh, trà đỏ,...
Tác dụng cơ bản của tỏi chủ yếu đến từ allicin. Trong tỏi tươi không có allicin tự do, chỉ có tiền chất của nó là alliin. Khi tỏi được băm nhuyễn, enzyme trong tỏi bị kích hoạt sẽ kích thích alliin hình thành allicin.
2. Phòng và điều trị cảm cúm: Hợp chất sulfur có trong tỏi có tác dụng kháng khuẩn, tiêu viêm cực mạnh. Sử dụng tỏi hằng ngày giúp dự phòng cảm cúm và các bệnh do vi khuẩn, virus gây ra. Việc ăn tỏi sống mỗi ngày giúp giảm 63% nguy cơ bị cảm cúm. Bên cạnh đó, việc ăn tỏi còn giúp rút ngắn 70% thời gian bị cảm, cho phép người bệnh phục hồi sức khỏe nhanh hơn.
3. Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư: Theo nhiều nghiên cứu, tỏi có công dụng đáng kể trong việc giảm thiểu nguy cơ mắc ung thư, nhất là ung thư đường ruột. Cụ thể, tỏi ức chế quá trình nitrat biến thành nitrite trong dịch vị, ngăn cản sự hình thành nitrosamine, giúp phòng ngừa ung thư dạ dày. Bên cạnh đó, tỏi còn có thể ngăn cản sự xâm hại của độc tố, kim loại nặng, chất gây ung thư đối với cơ thể. Đồng thời, thành phần germanium và selen trong tỏi giúp cơ thể chống đột biến tế bào, ngăn ngừa sự hình thành của các gốc tự do, hỗ trợ phòng ngừa ung thư hiệu quả.
Về khả năng hỗ trợ điều trị ung thư, các hoạt chất trong tỏi như diallyl disulphide, s-allystein và ajoene có thể làm chậm tốc độ tăng trưởng của khối u, giảm kích thước của khối u tới 50%. Tỏi có công dụng ngăn ngừa, hỗ trợ kiểm soát sự phát triển của các loại ung thư như: ung thư vú, ung thư dạ dày, ung thư vòm họng, ung thư đại tràng, ung thư thực quản, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư gan, ung thư bàng quang,...

4. Cải thiện chức năng xương khớp: Các chất trong tỏi như vitamin C, vitamin B6, mangan, kẽm cùng các chất chống oxy hóa và enzyme,... có tác dụng tốt trong việc ngăn chặn sự hình thành các mô liên kết và chuyển hóa xương. Đồng thời, chúng nâng cao khả năng hấp thụ canxi của cơ thể, giúp xương chắc khỏe hơn.
Với phụ nữ, việc ăn tỏi sống giúp làm chậm quá trình loãng xương bằng cách tăng cường nội tiết tố estrogen. Đối với những bệnh nhân mắc bệnh về xương khớp, tỏi có tác dụng giảm triệu chứng đau nhức rõ rệt.
5. Phòng ngừa các bệnh tim mạch: Tỏi có tác dụng hạ mức cholesterol xấu và tăng lượng cholesterol tốt trong cơ thể, giúp loại bỏ các mảnh xơ vữa bám trên thành mạch máu. Ăn tỏi thường xuyên cũng giúp làm chậm tiến trình lão hóa của động mạch chủ. Ngoài tác dụng giảm mỡ máu ra, tỏi còn ức chế tích tụ tiểu cầu, phòng ngừa hình thành huyết khối. Vì vậy, tỏi có tác dụng phòng ngừa bệnh tim mạch.
Tỏi còn có tác dụng kiểm soát huyết áp bằng cách giảm độ nhớt của máu nhờ hoạt chất ajoene. Theo các nhà khoa học, khoảng 600 – 1500mg chiết xuất từ tỏi sẽ mang lại hiệu quả giảm huyết áp trong 24 tuần. Bên cạnh đó, chất polysulfides và các phân tử lưu huỳnh trong tỏi có tác dụng làm giãn cơ trơn, kích thích sản xuất các tế bào nội mạc và giãn mạch máu, từ đó kiểm soát huyết áp hiệu quả. Người bệnh tăng huyết áp được khuyên nên ăn vài tép tỏi mỗi sáng để hạ áp.
6. Cường dương: Các nhà khoa học đã phát hiện ra việc ăn tỏi sống mang lại nhiều lợi ích đối với nam giới. Cụ thể:
+ Tăng khả năng tình dục ở nam giới, đặc biệt là những quý ông mắc chứng nhược dương hay liệt dương. Theo các nhà khoa học, sự cương cứng cần đến một loại enzymes gọi là nitric oxide synthase. Những hợp chất có trong tỏi giúp sản sinh ra loại men này.
Ăn 1 – 2 nhánh tỏi/ngày liên tục trong khoảng 2 tháng sẽ giúp tăng số lượng tinh trùng trong tinh dịch.
Chất Creatinine và Allithiamine được tạo bởi vitamin B1 và Allicin là thành phần chính tham gia vào hoạt động cơ bắp, giúp loại bỏ tình trạng mệt mỏi và nâng cao thể lực cho nam giới.
7. Một số tác dụng khác của việc ăn tỏi sống: Mang lại thai kỳ an toàn: tỏi có tác dụng tăng trọng đối với thai nhi có rủi ro thiếu cân. Bên cạnh đó, tỏi cũng giúp giảm thiểu những rủi ro khác trong thai kỳ như tiền sản giật (có sự liên hệ với chứng cao huyết áp).
Lọc độc tố trong máu: chất allicin trong tỏi giúp loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể, đồng thời tăng cường các tế bào bạch cầu khỏe mạnh. Ngoài ra, allicin còn giúp loại bỏ nicotine, thanh lọc máu và làm sạch hệ hô hấp hữu hiệu.
Ngăn ngừa bệnh Alzheimer: chất dinh dưỡng có trong tỏi giúp bảo vệ tế bào não chống lại quá trình lão hóa, làm giảm cholesterol, hạ huyết áp. Vì thế, ăn tỏi sống mỗi ngày giúp ngăn ngừa hiệu quả các bệnh về thần kinh liên quan đến tuổi tác như bệnh mất trí nhớ Alzheimer.
Làm đẹp da: hợp chất hữu cơ allicin trong tỏi có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn và cản trở hoạt động của gốc tự do, giúp phòng ngừa mụn trứng cá và các bệnh ngoài da khác.

8. Hướng dẫn ăn tỏi sống đúng cách: Ăn tỏi sống đúng cách hằng ngày có lợi cho sức khỏe
Nên băm nhuyễn tỏi, để trong không khí khoảng 10 - 15 phút mới ăn. Nguyên nhân là vì trong tỏi không có allicin tự do. Chỉ sau khi băm nhuyễn, dưới tác dụng của enzyme thì tỏi mới phóng thích ra allicin. Nếu tỏi chưa băm nhuyễn đem đi nấu thì enzyme sẽ mất tác dụng, không phóng thích ra allicin. Nếu nấu ăn với tỏi băm nhuyễn, hàm lượng allicin được giữ lại là 60%. Vì vậy, nếu muốn thu được hiệu quả bảo vệ thì người dùng nên ăn tỏi băm nhuyễn.
+ Có thể ăn tỏi ngâm dấm vì cách sơ chế này vẫn giữ lại được các hoạt chất tốt trong tỏi.
+ Sau khi ăn tỏi có thể súc miệng bằng cà phê không đường, uống sữa bò, nước trà xanh hoặc nhai kẹo cao su để loại bỏ mùi hôi.
+ Không nên ăn tỏi lúc đói vì tỏi có tính phân hủy và tính kích thích mạnh với niêm mạc dạ dày - ruột. + Nếu ăn quá nhiều tỏi một lần hoặc ăn tỏi lúc bụng đói thì sẽ không tốt cho hệ tiêu hóa, nhất là với người bị viêm loét dạ dày, tá tràng.
+ Người có bệnh liên quan tới mắt, thị lực yếu không nên ăn nhiều tỏi vì tỏi có thể kích thích mắt, dễ gây viêm bầu mắt, viêm kết mạc mắt.
+ Không nên ăn tỏi sống khi bị tiêu chảy vì allicin trong tỏi sẽ kích thích thành ruột, dẫn tới phù nề, nghẽn mạch máu, gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.
+ Không ăn tỏi cùng các thực phẩm như thịt chó, thịt gà, trứng, cá trắm.
Người có tiền sử mắc các bệnh về gan không nên ăn tỏi vì tỏi có tính nóng, vị cay, làm nóng gan, lâu dài sẽ gây tổn thương cho gan.
+ Người đang sử dụng một số loại thuốc điều trị HIV/AIDS, thuốc chống đông máu,... không nên ăn tỏi vì sẽ gây ra các tác dụng phụ không tốt cho sức khỏe.
Người thể trạng suy yếu không nên ăn nhiều tỏi vì ăn tỏi quá nhiều làm tiêu tan khí huyết, loãng khí, hao máu, sinh đờm, phát nhiệt.

+ Nguồn gốc xuất xứ: Sản xuất từ Củ tỏi (Việt Nam).
+ Thành phần: 100% từ nguyên liệu củ tỏi tươi.
+ Chỉ tiêu độ ẩm: < 10%.
+ Kích thước: Dạng bột mịn và theo yêu cầu của khách hàng.
+ Bao gói: Trọng lượng 1kg, 2kg, 5kg …Đóng gói theo yêu cầu của khách hàng.
+ Điều kiện bảo quản: < 200C.
GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM




[/tintuc]